Từ ngày 15/3/2012, theo quy định tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (thay thế Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng) thì mức phí công chứng mới được áp dụng như sau:
1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a. Đối với các hợp đồng, giao dịch:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
- Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
- Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng):
1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a. Đối với các hợp đồng, giao dịch:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
- Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
- Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng):
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
b. Đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê):
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50
triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên
100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08% giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01
tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800.000
đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt
quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03
tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu
đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt
quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05
tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu
đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt
quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10
tỷ đồng
|
05 triệu
đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt
quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Công chứng
hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Công chứng
hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Công chứng
hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Công chứng
hợp đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Công chứng
giấy uỷ quyền
|
20.000
|
6
|
Công chứng
việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy
định tại khoản 2)
|
40.000
|
7
|
Công chứng
việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
20.000
|
8
|
Công chứng
di chúc
|
40.000
|
9
|
Công chứng
văn bản từ chối nhận di sản
|
20.000
|
10
|
Các công
việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác
|
40.000
|
3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/trường hợp.
4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.